Đề án Vị trí việc làm Trường TH&THCS Kỳ Nam

Thứ hai - 20/12/2021 17:09
Đề án Vị trí việc làm Trường TH&THCS Kỳ Nam
UBND THỊ XÃ KỲ ANH
TRƯỜNG TH&THCS KỲ NAM
 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 38/ĐA-TH&THCS                 Kỳ Nam, ngày 16 tháng 7 năm 2021


ĐỀ ÁN
 Vị trí việc làm Trường TH&THCS Kỳ Nam
 
 

Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ

I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của Trường TH&THCS Kỳ Nam
1.1. Đặc điểm, nội dung hoạt động của Trường TH&THCS Kỳ Nam
1.1.1. Khái quát đặc điểm:
  - Trường TH&THCS Kỳ Nam được thành lập theo Quyết định của UBND huyện Kỳ Anh. Tổng diện tích là 7794,2m2. Đang tiến hành các bước để làm lại sổ đỏ với diện tích mở rộng thêm làm sân thể dục là 1600 m2
+ Trụ sở  đặt tại thôn Tân Tiến, xã Kỳ Nam, thị xã Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh;
- Trường TH&THCS Kỳ Nam là đơn vị sự nghiệp giáo dục phổ thông loại hình công lập trực thuộc UBND thị xã Kỳ Anh; có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng; nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, hoạt động theo quy định tại Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường tiểu học; Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học và theo các quy định hiện hành.
1.1.2. Nội dung hoạt động của Trường TH&THCS Kỳ Nam :
- Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng theo mục tiêu, chương trình giáo dục do Bộ trư­ởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động trẻ em tàn tật, khuyết tật, trẻ em đã bỏ học đến trường, thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục và chống mù chữ trong cộng đồng. Tổ chức kiểm tra và công nhận hoàn thành chương trình của học sinh trong nhà trường.
- Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, trang thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật. Phối hợp với gia đình, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện hoạt động giáo dục. Tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia các hoạt động xã hội trong cộng đồng. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.2. Đối tượng, phạm vi, tính chất hoạt động của Trường TH&THCS Kỳ Nam
- Đề án này nhằm xây dựng cơ cấu vị trí việc làm của cán bộ, viên chức tại Trường TH&THCS Kỳ Nam bao gồm cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên hành chính theo kế hoạch phát triển giáo dục hằng năm trên địa bàn xã Kỳ Nam
- Trên cơ sở được Ủy ban nhân dân thị xã giao số người làm việc theo năm học. Hàng năm, trường xây dựng, điều chỉnh đề án vị trí việc làm để bố trí nhân sự phù hợp thực tế với số lớp, số học sinh và các hoạt động của trường.
- Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan tham mưu trực tiếp với UBND thị xã Kỳ Anh, UBND xã Kỳ Nam về xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục ngắn hạn, trung hạn, dài hạn cũng như là công tác nâng cao chất lượng dạy và học của địa phương.
1.3. Cơ chế hoạt động của Trường TH&THCS Kỳ Nam
- Trường hoạt động theo quy định tại Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường tiểu học; Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học và theo các quy định hiện hành.
- Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;
- Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định; Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỉ luật đối với giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động; tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước;
- Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, ký xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh tiểu học và quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh;
- Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường; Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trường; Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; thực hiện công khai đối với nhà trường.
2. Những yếu tố cơ bản tác động đến hoạt động của Trường TH&THCS Kỳ Nam:
2.1. Cơ sở vật chất nhà trường:
- Trường có diện tích khuôn viên là 7.794,2 m2, đang tiến hành các bước để làm lại sổ đỏ với diện tích mở rộng thêm làm sân thể dục là 1600 m2. Khu vực sân chơi, bãi tập thể dục cho học sinh chiếm diện tích là  3.106m2, sân chơi bằng phẳng, an toàn, có nhiều cây bóng mát và được trang bị một số đồ chơi ngoài trời cho học sinh giải lao trong giờ ra chơi.
+ Số phòng học hiện có: 17 phòng, trong đó phòng kiên cố: 17; phòng cấp 4: không;
+ Số phòng phòng bộ môn (phòng Vật lý, Phòng Hóa học, Phòng Sinh học, phòng Mỹ thuật, phòng Âm nhạc, phòng Tin, phòng Tiếng Anh): 07 phòng
+ Văn phòng: 80m2
+ Phòng Thư viện, Thiết bị: 02 phòng
+ Nhà vệ sinh: 02
+ Nhà đa chức năng: 01
+ Bàn ghế giáo viên: 1 dãy bàn và 30 ghế; Học sinh: 208 bộ 2 chỗ ngồi, bảng lớp: 19 bảng
+ Thiết bị dạy học: 138 bộ
2.2. Quy mô trường lớp và đội ngũ cán bộ, viên chức:
2.2.1. Quy mô trường lớp:
- Năm học 2020 - 2021 trường có 14 lớp, với 384 học sinh, trong đó:
+ Khối Tiểu học:
- Có 10 lớp, với 261 học sinh, cụ thể: Khối 1: 2 lớp, 45 học sinh; Khối 2: 2 lớp, 59 học sinh; Khối 3: 2 lớp, 63 học sinh; Khối 4: 2 lớp, 42 học sinh; Khối 5: 2 lớp, 52 học sinh;
+ Khối THCS:
- Có 04 lớp, với 123 học sinh, cụ thể: Khối 6: 1 lớp, 40 học sinh; Khối 7: 01 lớp, 31 học sinh; Khối  8: 01 lớp, 19 học sinh; Khối  9: 1 lớp, 33 học sinh;
- Năm học 2021 - 2022 trường có 15 lớp, với 416 học sinh, trong đó:
+ Khối Tiểu học:
- Kế hoạch năm học 2021 - 2022 trường có 10 lớp, với 273 học sinh, cụ thể: Khối 1: 2 lớp, 64 học sinh; Khối 2: 2 lớp, 45 học sinh; Khối 3: 2 lớp, 59 học sinh; Khối 4: 2 lớp, 63 học sinh; Khối 5: 2 lớp, 42 học sinh;
+ Khối THCS:
- Kế hoạch năm học 2021 - 2022 trường có 5 lớp, với 142 học sinh, cụ thể: Khối  6: 2 lớp, 52 học sinh; Khối 7: 1 lớp, 40 học sinh; Khối 8: 01 lớp, 31 học sinh; Khối  9: 01 lớp, 19 học sinh.
2.2.2. Đội ngũ cán bộ, viên chức:
- Năm học 2020 – 2021: Tổng số CB, GV, NV 28 người, trong đó:
+ Cán bộ quản lý: 03 người, Hiệu trưởng: 01 (Trình độ CM: ĐH , TĐ Chính trị: Trung cấp; Trình độ QLGD: Cử nhân; Trình độ Ngoại ngữ: B1; Trình độ Tin học: Cơ bản); Phó Hiệu trưởng 1 (Trình độ CM: ĐH, Trình độ Ngoại ngữ: B1; Trình độ Tin học: cơ bản ). Phó Hiệu trưởng 2 (Trình độ CM: ĐH, TĐ Chính trị: Trung cấp; Trình độ QLGD: Trung cấp; Trình độ Ngoại ngữ: B1; Trình độ Tin học: Cơ bản).
+ Giáo viên: 21 người, trong đó có 10 giáo viên văn hóa Tiểu học (Trình độ CM: Đại học: 08, Cao đẳng: 02, Trung cấp: 0; Trình độ Ngoại ngữ: B1: 10, C: 0; Trình độ Tin học: Cơ bản: 10); giáo viên Âm nhạc: 01(Trình độ CM: Đại học: 01; Trình độ Ngoại ngữ: B1: 01; Trình độ Tin học: Cơ bản: 01); giáo viên Ngoại ngữ TH: 01 (Trình độ CM: Đại học: 01; Trình độ Ngoại ngữ: C: 01; Trình độ Tin học: Cơ bản: 01); giáo viên Thể dục: 01 (Trình độ CM: Đại học: 01, Trình độ Ngoại ngữ: B1: 01; Trình độ Tin học: Cơ bản: 01).
Giáo viên THCS có 01 giáo viên Ngữ văn (Trình độ CM: Đại học: 01, Trình độ Ngoại ngữ: B1: 01; Trình độ Tin học: Cơ bản: 01); giáo viên Toán: 0 (Trình độ CM: Đại học: 0, Trình độ Ngoại ngữ: B1: 0; Trình độ Tin học: Cơ bản: 0); giáo viên Lịch sử: 1 (Trình độ CM: Cao đẳng: 01, Trình độ Ngoại ngữ: B1: 01, Trình độ Tin học: Cơ bản: 01); giáo viên Mỹ thuật: 02(Trình độ CM: Đại học: 02; Trình độ Ngoại ngữ: B1: 02; Trình độ Tin học: Cơ bản: 02); giáo viên Ngoại ngữ: 01 (Trình độ CM: Đại học: 01; Trình độ Ngoại ngữ: B1: 01; Trình độ Tin học: Cơ bản: 01); giáo viên Thể dục: 01 (Trình độ CM: Cao đẳng: 01, Trình độ Ngoại ngữ: B1: 01; Trình độ Tin học: Cơ bản: 01); giáo viên Hóa: 01 (Trình độ CM: Đại học: 01, Trình độ Ngoại ngữ: B1: 01; Trình độ Tin học: Cơ bản: 01); giáo viên Vật lý: 01 (Trình độ CM: Thạc sỹ: 01, Trình độ Ngoại ngữ: B1: 01; Trình độ Tin học: Cơ bản: 01).
+ Tổng phụ trách đội: 01 người;
+ Nhân viên: 04 người, gồm 01nhân viên kế toán, Trình độ CM: Đại học, 01 nhân viên thư viện,Trình độ CM: Đại học; 01 nhân viên văn thư, Trình độ CM: ĐH; 01 nhân viên bảo vệ.
- Năm học 2021 – 2022: Theo kế hoạch giao có 32 người, trong đó:
+ Cán bộ quản lý: 03 người, Hiệu trưởng: 01 (Trình độ CM: ĐH , TĐ Chính trị: Trung cấp; Trình độ QLGD: Cử nhân; Trình độ Ngoại ngữ: B1; Trình độ Tin học: Cơ bản); Phó Hiệu trưởng 1 (Trình độ CM: ĐH, Trình độ Ngoại ngữ: B1; Trình độ Tin học: cơ bản ). Phó Hiệu trưởng 2 (Trình độ CM: ĐH, TĐ Chính trị: Trung cấp; Trình độ QLGD: Trung cấp; Trình độ Ngoại ngữ: B1; Trình độ Tin học: Cơ bản).
+ Giáo viên: 24 người, trong đó có 11 giáo viên văn hóa Tiểu học (Trình độ CM: Đại học: 09, Cao đẳng: 02, Trung cấp: 0; Trình độ Ngoại ngữ: B1: 11, C: 0; Trình độ Tin học: Cơ bản: 11). giáo viên Âm nhạc: 01(Trình độ CM: Đại học: 01; Trình độ Ngoại ngữ: B1: 01; Trình độ Tin học: Cơ bản: 01); giáo viên Ngoại ngữ TH: 01 (Trình độ CM: Đại học: 01; Trình độ Ngoại ngữ: B1: 01; Trình độ Tin học: Cơ bản: 01); giáo viên Thể dục: 01 (Trình độ CM: Đại học: 01, Trình độ Ngoại ngữ: B1: 01; Trình độ Tin học: Cơ bản: 01).
Giáo viên THCS có 02 giáo viên Ngữ văn (Trình độ CM: Đại học: 02, Trình độ Ngoại ngữ: B1: 02; Trình độ Tin học: Cơ bản: 02); giáo viên Toán: 02 (Trình độ CM: Đại học: 02, Trình độ Ngoại ngữ: B1: 02; Trình độ Tin học: Cơ bản: 02); giáo viên Lịch sử: 01 (Trình độ CM: Cao đẳng: 01, Trình độ Ngoại ngữ: B1: 01; Trình độ Tin học: Cơ bản: 01); giáo viên Mỹ thuật: 02(Trình độ CM: Đại học: 02; Trình độ Ngoại ngữ: B1: 02; Trình độ Tin học: Cơ bản: 02); giáo viên Ngoại ngữ THCS: 01 (Trình độ CM: Đại học: 01; Trình độ Ngoại ngữ: B1: 01; Trình độ Tin học: Cơ bản: 01); giáo viên Thể dục: 01 (Trình độ CM: Cao đẳng: 01, Trình độ Ngoại ngữ: B1: 01; Trình độ Tin học: Cơ bản: 01); giáo viên Hóa: 01 (Trình độ CM: Đại học: 01, Trình độ Ngoại ngữ: B1: 01; Trình độ Tin học: Cơ bản: 01); giáo viên Vật lý: 01 (Trình độ CM: Thạc sỹ: 01, Trình độ Ngoại ngữ: B1: 01; Trình độ Tin học: Cơ bản: 01).
+ Tổng phụ trách đội: 01 người;
+ Nhân viên: 05 người, gồm 01nhân viên kế toán, Trình độ CM: ĐH, 01 nhân viên thư viện,Trình độ CM: Trung cấp; 01 nhân viên văn thư, Trình độ CM: ĐH; 01 nhân viên thiết bị, Trình độ CM: ĐH 01 nhân viên bảo vệ.
* Thuận lợi:
Được sự quan tâm của Ủy ban nhân dân thị xã Kỳ Anh, Trường TH&THCS Kỳ Nam được trang bị các trang thiết bị, kỹ thuật đáp ứng cho công tác quản lý, giảng dạy bằng công nghệ thông tin, từng bước thực hiện cải cách giáo dục theo hướng hiện đại, được thực hiện trong dạy và học bằng giáo án điện tử.
Trường luôn được sự quan tâm của các cấp, các ngành và địa phương. Cán bộ quản lí, giáo viên nhân viên trẻ nhiệt tình, say mê trong công việc, yêu nghề mến trẻ, năng động, sáng tạo, đoàn kết luôn có ý thức vươn lên. Nhà trường đã có nhiều biện pháp để nâng cao chất lượng giáo dục.
* Khó khăn: Là vùng điều kiện kinh tế khó khăn, chậm phát triển so với vùng khác, xa trung tâm, nhiều giáo viên trẻ xa gia đình nên chưa ổn định nên ảnh hưởng rất lớn đến công tác giảng dạy.
Việc thuyên chuyển giáo viên hàng năm luôn gây khó khăn cho trường trong việc săp xếp công việc và làm chất lượng.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Văn bản pháp lý về việc thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trường TH&THCS Kỳ Nam:
- Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí vệc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
- Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính Phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
- Căn cứ Quyết định thành lập trường của UBND Huyện Kỳ Anh;
- Căn cứ Quy chế dân chủ của Trường TH&THCS Kỳ Nam
2. Các văn bản pháp lý về việc điều chỉnh, tăng, giảm chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường TH&THCS Kỳ Nam:
- Căn cứ Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/04/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, cán bộ, viên chức;
- Căn cứ Nghị quyết số 96/2018/NQ-HĐND ngày 18/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVII về Phát triển giáo dục mầm non và phổ thông tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025 và những năm tiếp theo;
- Căn cứ Văn bản số 18/SNV-TCBC ngày 04/01/2018 của Sở Nội vụ Hà Tĩnh về việc bàn giao nhân viên y tế trường học theo Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 03/01/2019 của UBND tỉnh giao biên chế năm 2019;
3. Các văn bản pháp lý liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trường TH&THCS Kỳ Nam:
- Căn cứ Luật Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019;
- Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Điều lệ trường tiểu học;
- Căn cứ Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Căn cứ Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 23/06/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông; Thông tư số 15/2017/TT-BGDĐT ngày  09/06/2017 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Căn cứ Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 15/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và người quản lý doanh nghiệp nhà nước, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Căn cứ Văn bản số 1229/SGDĐT-TCCB ngày 11/10/2013 và Văn bản số 1269/SGDĐT-TCCB ngày 12/9/ 2014 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Tĩnh;
4. Văn bản quy định về chức danh nghề nghiệp, cơ cấu viên chức và số lượng người làm việc trong Trường TH&THCS Kỳ Nam:
- Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi năm 2019;
- Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
- Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
- Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ về ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ Quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
- Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP của Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức; Thông tư số 03/2019/TT-BNV ngày 14/5/2019 của Bộ Nội vụ về sửa đổi bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;​
- Căn cứ Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/08/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông
- Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT, ngày 20/07/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông;
- Căn cứ Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập;
- Căn cứ Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
- Căn cứ Thông tư số 14/2014/TT-BNV ngày 31/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch cán bộ chuyên ngành văn thư;
- Căn cứ Thông tư số 09/2010/TT-BNV ngày 11/ 9/2010 của Bộ Nội vụ ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch cán bộ chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
- Căn cứ Thông tư số 02/2015/TTLT- BVHTTDL-BNV ngày 19/5/2015 của Bộ văn hóa Thể thao và Du lịch và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện;
- Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BNV, ngày 15/8/2017, Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính;
- Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng thông tin;
          - Căn cứ Văn bản số 1616/QLCL-QLVBCC ngày 18/7/2018 của Cục quản lý chất lượng Bộ GD&ĐT về việc công nhận chứng chỉ, chứng nhận ngoại ngữ, tin học; Văn bản số 162/SGDĐT-TCCB ngày 31/01/2019 của Sở GD&ĐT Hà Tĩnh về việc hướng dẫn công nhận, quy đổi chứng chỉ, chứng nhận ngoại ngữ.
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2017/TTLT-BGDĐT ngày 08/11/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và cử giáo viên làm tổng phụ trách Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập; 
- Căn cứ Văn bản số 5807/UBND-NC ngày 02/11/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc xây dựng định mức số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập;
- Căn cứ Quyết định số 48/QĐ-UBND ngày 07/01/2021 của UBND tỉnh về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức hội và chỉ tiêu lao động hợp đồng năm 2021;
         - Căn cứ Thông báo số 40/TB-SNV ngày 12/01/2021 của Sở Nội vụ về giao
biên chế công chức, viên chức, lao động hợp đồng năm 2021;
- Căn cứ Quyết định của UBND thị xã Kỳ Anh về việc giao biên chế, số người làm việc trong các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở công lập trực thuộc thị xã hàng năm.
         
Phần II
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP

 I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Căn cứ Điều 3, Điều 4, Điều 5 của Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ, Trường TH&THCS Kỳ Nam xác định danh mục vị trí việc làm theo thứ tự như sau:
 1. Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý
 1.1. Hiệu trưởng:
1.1.1. Vị trí:
Là người chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý các hoạt động và chất lượng giáo dục của nhà trường; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND thị xã và trước pháp luật toàn bộ về nhân sự, tài chính, tài sản và toàn bộ hoạt động của Trường TH&THCS Kỳ Nam.
1.1.2. Việc làm:
- Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;
- Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết định;
- Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỉ luật đối với giáo viên, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động; tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nước;
- Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, ký xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học cho học sinh tiểu học của trường phổ thông có nhiều cấp học và quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh;
- Quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường;
- Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trường;
- Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động của ngành; thực hiện công khai đối với nhà trường;
- Thực hiện xã hội hóa giáo dục, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng;
- Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
1.2. Phó Hiệu trưởng:
1.2.1. Vị trí:
Là người giúp việc cho Hiệu trưởng, điều hành công tác chuyên môn của nhà trường; chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng và trước pháp luật về các lĩnh vực công tác được phân công.
1.2.2. Việc làm:
- Thực hiện và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về nhiệm vụ được Hiệu trưởng phân công;
- Cùng với Hiệu trưởng chịu trách nhiệm trước cấp trên về phần việc được giao;
- Thay mặt Hiệu trưởng điều hành hoạt động của nhà trường khi được Hiệu trưởng uỷ quyền;
- Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
 2. Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành
 2.1. Giáo viên:
2.1.1. Nhiệm vụ giáo viên bộ môn THCS:
- Dạy học và giáo dục theo chương trình, kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học của nhà trường theo chế độ làm việc của giáo viên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giáo dục; tham gia nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng;
- Tham gia công tác phổ cập giáo dục ở địa phương;
- Rèn luyện đạo đức, học tập văn hoá, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục; vận dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo, rèn luyện phương pháp tự học của học sinh;
- Thực hiện Điều lệ nhà trường; thực hiện quyết định của Hiệu trưởng, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục;
- Giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo, gương mẫu trước học sinh; thương yêu, tôn trọng học sinh, đối xử công bằng với học sinh, bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp; tạo dựng môi trường học tập và làm việc dân chủ, thân thiện, hợp tác, an toàn và lành mạnh;
- Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, các giáo viên khác, gia đình học sinh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh trong dạy học và giáo dục học sinh;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
2.1.2. Nhiệm vụ giáo viên tiểu học:
- Giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh; quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục.
- Trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh, thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
- Học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy.
- Tham gia công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở địa phương.
- Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quyết định của Hiệu trưởng; nhận nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lý giáo dục.
- Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học sinh và các tổ chức xã hội liên quan để tổ chức hoạt động giáo dục.
2.1.3. Nhiệm vụ giáo viên chủ nhiệm: Giáo viên chủ nhiệm, ngoài các nhiệm vụ quy định tại mục 2.1.1, còn có những nhiệm vụ sau đây:
- Xây dựng kế hoạch các hoạt động giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm học sinh, với hoàn cảnh và điều kiện thực tế nhằm thúc đẩy sự tiến bộ của cả lớp và của từng học sinh;
- Thực hiện các hoạt động giáo dục theo kế hoạch đã xây dựng;
- Phối hợp chặt chẽ với gia đình học sinh, với các giáo viên bộ môn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội có liên quan trong việc hỗ trợ, giám sát việc học tập, rèn luyện, hướng nghiệp của học sinh lớp mình chủ nhiệm và góp phần huy động các nguồn lực trong cộng đồng phát triển nhà trường;
- Nhận xét, đánh giá và xếp loại học sinh cuối kỳ và cuối năm học; đề nghị khen thưởng và kỷ luật học sinh; đề nghị danh sách học sinh được lên lớp thẳng, phải kiểm tra lại, phải rèn luyện thêm về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, phải ở lại lớp; hoàn chỉnh việc ghi sổ điểm và học bạ học sinh;
- Báo cáo thường kỳ hoặc đột xuất về tình hình của lớp với Hiệu trưởng.
2.2. Tổng phụ trách đội:
2.2.1. Nhiệm vụ:
Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của giáo viên ở mỗi cấp học theo quy định tại Điều lệ trường học hiện hành.
- Tham mưu cho hiệu trưởng các vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ công tác Đội và phong trào thiếu nhi trong phạm vi nhà trường.
- Lập kế hoạch, tổ chức, quản lý các chương trình hoạt động cho đội viên, học sinh trong nhà trường theo kế hoạch của ngành Giáo dục, chương trình công tác Đội và phong trào thiếu nhi của Hội đồng Đội các cấp.
- Xây dựng hệ thống tổ chức cơ sở Đội trong nhà trường theo nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh; bồi dưỡng đội ngũ phụ trách chi đội, ban chỉ huy Đội các cấp.
- Phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan để tổ chức các hoạt động Đội và phong trào thiếu nhi, hoạt động giáo dục trong nhà trường.
-  Học tập, rèn luyện và tham dự các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, công tác Đội và phong trào thiếu nhi do ngành Giáo dục, Hội đồng Đội các cấp tổ chức để nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ.
- Được bảo đảm các điều kiện để thực hiện các hoạt động Đội và phong trào thiếu nhi, các hoạt động giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương.
3. Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung
3.1. Kế toán:
* Nhiệm vụ:
- Thu thập, xử lý thông tin kế toán, xây dựng kế hoạch thu – chi, giám sát quá trình thu – chi. Phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính.
- Phân tích số liệu, tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ quản trị về kinh tế, tài chính. Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật. Quản lý hồ sơ viên chức.
- Chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng và cấp trên các công tác có liên quan về tài chính kế toán trong nhà trường. Có trách nhiệm quản lý sử dụng chặt chẽ các loại quỹ được phép thu trong nhà trường. Tham mưu cho Hiệu trưởng về công tác dự toán kinh phí thường xuyên, dự toán thu, chi trong năm học, bảo đảm quyền lợi chính đáng và hợp pháp đối với giáo viên.
- Trực tiếp cùng thủ quỹ tổ chức thu các loại quỹ theo quy định, theo dõi và báo cáo Hiệu trưởng các khoản thu và chưa thu.
- Quản lý công tác tài chính, tài sản (kể cả ngân sách NN, các chương trình, dự án (nếu có), ngoài NS…
- Quản lý thu chi các nguồn quỹ trong nhà trường (trừ đoàn thể). Theo dõi các khoản hỗ trợ, vận động từ các nguồn lực bên ngoài (kể cả tiền và hiện vật).
- Lập báo cáo thu chi tài chính hàng tháng và lưu trữ hồ sơ tài chính theo quy định.
- Thực hiện việc thu - chi tài chính, chi trả chế độ chính sách, chế độ bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội, quản lý tài sản, cơ sở vật chất của trường.
- Tham gia các hoạt động khác theo quy định.
3.2. Văn thư:
* Nhiệm vụ:
- Quản lý văn bản đi, văn bản đến;
- Quản lý sổ sách, cơ sở dữ liệu về văn bản;
- Thực hiện các văn bản, báo cáo theo phân công của Hiệu trưởng. Quản lý và sử dụng con dấu nhà trường đảm bảo đúng nguyên tắc;
- Hướng dẫn cán bộ, viên chức, người lao động lập hồ sơ; giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan;
- Thực hiện chế độ báo cáo, báo cáo thống kê cơ sở về công tác văn thư;
- Nhập thông tin công chức, viên chức và nhân viên của trường trên phần mềm điện tử về quản lý cán bộ, công chức, viên chức;
- Quản lý tài liệu lưu trữ điện tử, hướng dẫn lập hồ sơ, tài liệu điện tử;
- Phân loại, xác định giá trị tài liệu; thực hiện các thủ tục tiêu hủy tài liệu hết giá trị;
- Thực hiện nghiệp vụ bảo quản tài liệu và sử dụng tài liệu lưu trữ;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được Ban giám hiệu nhà trường giao.
3.3. Công nghệ thông tin:
* Nhiệm vụ:
- Sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền và thu thập thông tin phục vụ công tác dạy học và các hoạt động khác của nhà trường.
- Cài đặt, vận hành và bảo trì các phần mềm của hệ thống máy tính và các hệ thống thiết bị dựa trên máy tính. Có kiến thức về mạng máy tính và truyền thông để cung cấp giải pháp xử lý thông tin phục vụ cho công tác quản lý, dạy học và các hoạt động khác.
- Phụ trách và xử lý các phần mềm do nhà trường sử dụng. Nhập thông tin công chức, viên chức và nhân viên của trường trên phần mềm điện tử về quản lý công chức, viên chức và nhân viên của trường. Bảo đảm an ninh Cổng thông tin điện tử, hệ thống thư điện tử theo quy định.
- Triển khai và thực hiện kết nối trao đổi dữ liệu từ phần mềm quản lý trường học với cơ sở dữ liệu ngành giáo dục; tăng cường sử dụng sổ điểm, học bạ điện tử; triển khai ứng dụng CNTT kết nối, trao đổi thông tin giữa phụ huynh với nhà trường, khuyến khích áp dụng các giải pháp trao đổi thông tin miễn phí như tin nhắn OTT, email, ứng dụng trên thiết bị di động và website giáo dục.
- Hỗ trợ cán bộ, giáo viên trong việc sử dụng và ứng dụng công nghệ thông tin vào nghề nghiệp.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được Ban giám hiệu nhà trường giao.
3.4. Thư viện:
* Nhiệm vụ:
- Xây dựng kế hoạch, hồ sơ, quản lí thư viện theo chức năng nhiệm vụ quy định.
- Trưng bày, quản lý sách, báo, CSVC của đơn vị theo quy định;
- Theo dõi, quản lý việc giáo viên và học sinh mượn, trả sách.
- Tham mưu bổ sung đầu sách, tổ chức công tác kỹ thuật, phục vụ người đọc; giới thiệu sách, báo đến bạn đọc;
- Thiết lập hệ thống sổ sách quản lý theo quy định.
- Tham gia các hoạt động khác theo quy định.
3.5. Thiết bị, thí nghiệm:
* Nhiệm vụ:
- Tiếp nhận, bổ sung thiết bị cho giáo viên và học sinh; Làm vệ sinh dụng cụ thí nghiệm, thiết bị thực hành; Quản lý sổ đăng ký dạy thí nghiệm.
- Sắp xếp, trưng bày, bảo quản thiết bị thí nghiệm;
- Chuẩn bị các thiết bị theo yêu cầu giáo viên bộ môn;
- Quản lý phòng thí nghiệm và các phòng chức năng theo quy định;
- Theo dõi, quản lý giáo viên mượn trả thiết bị dạy học; tham mưu mua sắm bổ sung thiết bị dạy học;
- Tham gia các hoạt động khác theo quy định.
3.6. Y tế (phối hợp Trạm Y tế xã Kỳ Nam):
* Nhiệm vụ:
- Lập và triển khai kế hoạch chăm sóc sức khỏe cho học sinh tại trường.
- Triển khai thực hiện các hoạt động về y tế học đường tại trường theo quy định của ngành Y tế và giáo dục.
- Tổ chức triển khai và quản lý các hoạt động khám sức khỏe đinh kỳ, theo dõi sự phát triển của học sinh theo quy định.
- Nắm chắc tình trạng dinh dưỡng, sức khỏe của từng học sinh, phối hợp với giáo viên các lớp có biện pháp chăm sóc tốt.
- Phát hiện những trẻ có tình trạng sức khỏe đặc biệt: thừa cân, suy dinh dưỡng, bệnh lý…, báo với để có biện pháp phối hợp với gia đình và cơ sở y tế chăm sóc trẻ tốt nhất.
- Lập hồ sơ theo dõi sức khỏe cho học sinh tại trường trong suốt năm học.
- Xây dựng tủ thuốc và các điều kiện chăm sóc sức khỏe cho trẻ.
- Phổ biến, giám sát việc thực hiện các quy định của ngành Y tế về an toàn học đường.
- Tổ chức các khóa huấn luyện nghiệp vụ sơ cấp cứu, phòng chống dịch bệnh cho giáo viên, nhân viên trong trường.
- Chủ động đề xuất giải pháp phòng chống dịch bệnh tại trường.
- Phòng chống tai nạn học đường, sơ cứu và chuyển trẻ tới cơ sở y tế gần nhất khi xảy ra các trường hợp rủi ro.
- Tham gia kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm tại trường.
- Báo cáo hoạt động định kỳ tháng/quý/năm tới cơ quan chức năng theo quy định chế độ báo cáo của trường.
3.7. Thủ quỹ:
* Nhiệm vụ:
- Chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về thực hiện thu, chi tiền mặt đúng quy định.
- Kiểm, đếm thu chi tiền mặt chính xác và quản lý quỹ tiền mặt đúng quy định
- Mở sổ sách, xử lý các chứng từ, ghi chép đầy đủ, báo cáo thống kê, cập nhật đầy đủ việc thu chi quỹ tiền mặt.
- Phối hợp, đối chiếu với kế toán trong việc thu chi các quỹ tiền mặt.
- Tham gia các hoạt động khác theo quy định.
4. Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ
4.1. Bảo vệ:
* Nhiệm vụ:
- Chịu trách nhiệm về việc theo dõi và bảo quản tài sản, an toàn trường học; chăm sóc cây xanh, cây cảnh.
- Đóng, mở cổng trường, các phòng học đúng giờ. Theo dõi giờ giấc và đánh trống vào học và trống ra về đúng hiệu lệnh hàng ngày.
- Đảm bảo an ninh trật tự trong khu vực nhà trường. Quản lý hệ thống điện, nước và phòng cháy chữa cháy.
- Chịu sự quản lý trực tiếp của hiệu trưởng, tham gia một số công việc theo sự phân công của Hiệu trưởng.
II. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn từng vị trí việc làm đã phân tích ở trên, Trường TH&THCS Kỳ Nam xác định cơ cấu tổ chức và số lượng người làm việc cụ thể như sau:
TT VỊ TRÍ VIỆC LÀM Số người làm việc theo Đề án Số người làm việc thực tế
I Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý 03 03
1 Hiệu trưởng 01 01
2 Phó Hiệu trưởng 02 02
II Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên ngành
25 21
1 Giáo viên Tiểu học 14 13
2 Giáo viên THCS 10 08
3 Giáo viên tổng phụ trách đội 01 0
III Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung
04 03
1 Kế toán 01 01
2 Văn thư 01 01
3 Thư viện, thiết bị 02 01
4 Công nghệ thông tin (kiêm nhiệm) 0 0
5 Y tế (phối hợp Trạm Y tế xã Kỳ Nam) 0 0
6 Thủ quỹ  (kiêm nhiệm) 0 0
IV Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ 01 01
1 Bảo vệ (Hợp đồng lao động) 01 01
Tổng cộng 33 28

III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP:
- Căn cứ Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập; Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập; xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp.
Căn cứ thực tế, Trường TH&THCS Kỳ Nam xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp như sau:
Tổng số: 33 người; trong đó:
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng II: 04/33 chiếm tỷ lệ: 12,1%;
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng III: 24/33 chiếm tỷ lệ 72,7%;
- Chức danh khác: 05/33 chiếm tỷ lệ 15,2%.
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Kính đề nghị UBND thị xã Kỳ Anh  kịp thời bố trí đủ tỷ lệ về đội ngũ giáo viên theo quy định cho trường TH&THCS Kỳ Nam.
2. Căn cứ Đề án và đối chiếu lại với số người hiện có, Trường TH&THCS Kỳ Nam còn thiếu 05 người, trong đó: 02 giáo viên Toán; 01 giáo viên Ngữ văn; 01 giáo viên Văn hóa Tiểu học, 01 giáo viên TPT Đội; 01 nhân viên Thiết bị.
3. Kính đề nghị UBND thị xã Kỳ Anh thẩm định và phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Trường TH&THCS Kỳ Nam với 12 vị trí việc làm, với số người làm việc là 33 người.
Trên đây là Đề án vị trí việc làm của Trường TH&THCS Kỳ Nam, kính đề nghị UBND thị xã xem xét, phê duyệt để nhà trường ổn định tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao./.
 
PHÊ DUYỆT CỦA UBND THỊ XÃ
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
                



Nguyễn Hoài Sơn
                

HIỆU TRƯỞNG




                  Trần Xuân Đạt 

Tác giả bài viết: BGH

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây